Thông số kỹ thuật
1. Sản phẩm này bao gồm lưới và vải địa kỹ thuật được sản xuất phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng quốc tế BS EN ISO 9001:2015.
2. Chức năng chính của lưới địa kỹ thuật là ổn định theo chứng nhận phê duyệt kỹ thuật quy định của Tổ Chức Châu Âu (EOTA) báo cáo kỹ thuật TR41. Ứng dụng thứ hai là phân cách.
3. Lưới địa kỹ thuật được sản xuất từ tấm polypropylene đục lỗ và kéo giãn. Lưới có cấu trúc hình lục giác với các sợi gân lưới tỏa ra 3 hướng. Các ô lưới tam giác được định hình từ các sợi gân lưới với mặt cắt ngang hình chữ nhật có mật độ phân tử cao, liên kết thành khối với nhau qua các nút lưới.
4. Lưới địa kỹ thuật có hàm lượng Cacbon đen tối thiểu là 2%.
5. Các đặc tính của lưới góp phần vào hiệu suất của lớp ổn định cơ học được trình bày trong bảng dưới đây.
Thuộc tính vật liệu của lưới địa kỹ thuật 3 trục phức hợp TX150-GC |
|||
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Giá trị công bố |
PP thí nghiệm tham chiếu |
Vật liệu Polymer |
|
Polypropylene |
|
Bề rộng cuộn lưới (tối thiểu) |
m |
4.0 hoặc 3.8 |
|
Chiều dài cuộn lưới (tối thiểu) |
m |
50 |
|
Trọng lượng cuộn lưới |
kg |
76.8 |
|
Khẩu độ hình lục giác |
mm |
80±4 |
EOTA Technical report TR41 B.4 |
Độ cứng xuyên tâm tại độ giãn dài 2% |
kN/m |
≥185 |
EOTA Technical report TR41 B.1 |
Tỷ lệ độ cứng xuyên tâm |
% |
≥0.65 |
EOTA Technical report TR41 B.1 |
Hàm lượng Carbon đen |
% |
≥2 |
ASTM D1603 |
Khả năng chống chọc thủng tĩnh (Thí nghiệm CBR) |
kN |
≥1.5 |
EN ISO 12236 |
Khả năng chống chọc thủng động (Thí nghiệm thả côn) |
mm |
≤31 |
EN ISO 13433 |
Đặc tính kích cỡ lỗ vải địa kĩ thuật |
µm |
70÷150 |
EN ISO 12956 |
Độ thấm nước trung bình trên bề mặt (velocity index) |
Velocity Index (VIH50) cm/s |
≥0.110 |
EN ISO 11058 |
Hình ảnh thực tế thi công
Hình: Hiện trường sử dụng lưới Tensar
Hình: Hiệu ứng phân phối tải trọng khi sử dụng lưới Tensar
Lớp gia cố có hiệu quả khi có khả năng phân bố tải trọng theo 360 độ. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, lưới địa kỹ thuật trong lớp gia cố cơ học phải có độ cứng xuyên tâm cao trong toàn bộ 360 độ.
Tin khác